Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính ngành công thương theo Thông tư 38/2023-BCT
25/05/2024 - 11:07 AM - 59 lượt xem
(TTQCC.VN) - Thông tư 38/2023/TT-BCT quy định về kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính ngành Công Thương được ban hành bởi Bộ Công Thương Việt Nam vào ngày 27 tháng 12 năm 2023. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 2 năm 2024 và áp dụng cho các cơ sở phát thải khí nhà kính cần phải kiểm kê theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm kê, đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong ngành Công Thương.
 

Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định về kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và kiểm kê KNK ngành Công Thương.

Đối tượng áp dụng:

Thông tư áp dụng cho các cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cũng như các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK ngành Công Thương theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các cơ sở không thuộc danh mục cơ sở phát thải KNK cũng được khuyến khích áp dụng quy định tại Thông tư này.

Giải thích từ ngữ:

Phát thải KNK: Là hoạt động giải phóng KNK vào trong khí quyển.
Nguồn phát thải KNK: Là nơi xảy ra các quá trình vật lý, hóa học gây phát thải ra KNK hoặc các hoạt động sử dụng điện hoặc nhiệt trong sản xuất có nguồn gốc liên quan đến nhiên liệu hóa thạch.
Số liệu hoạt động: Là số liệu định lượng của các loại nhiên liệu, vật chất sử dụng tại nguồn phát thải KNK.
Hệ số phát thải: Là khối lượng KNK phát thải hoặc loại bỏ trên mỗi đơn vị khối lượng của số liệu hoạt động.
Quy trình kiểm kê KNK: Bao gồm việc xác định phạm vi kiểm kê KNK cấp lĩnh vực, thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê KNK cấp lĩnh vực, lựa chọn hệ số phát thải KNK cấp lĩnh vực, và xác định phương pháp kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.

Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở ngành công thương theo Thông tư 38/2023-BCT

1. Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê knk cấp cơ sở

1.1. Số liệu hoạt động cho quá trình đốt nhiên liệu
  • Nhiên liệu sử dụng trong quá trình đốt từ nguồn cố định: Loại nhiên liệu, lượng tiêu thụ, đơn vị tính (lít/tấn/m3, BTU...), hệ số nhiệt trị (TJ/đơn vị nhiên liệu), tổng tiêu thụ (TJ).
  • Nhiên liệu sử dụng trong quá trình đốt nhiên liệu từ nguồn di động: Loại phương tiện (ôtô/xe máy), thông tin phương tiện (nhãn hiệu, kiểu xe, biển số,...), loại nhiên liệu (xăng hoặc dầu diesel), lượng tiêu thụ (lít), quãng đường di chuyển trong năm (km).
1.2. Số liệu về sử dụng môi chất lạnh
  • Lượng môi chất lạnh nạp hàng năm: Loại môi chất lạnh, lượng môi chất nạp (kg).
  • Thông tin về các thiết bị lạnh sử dụng: Thông tin thiết bị (Nhãn hiệu và kiểu máy), vị trí lắp đặt, ngày bắt đầu sử dụng (lắp đặt), loại môi chất lạnh được sử dụng (R22, R410a, R134a,...), công suất lạnh (BTU/giờ), khối lượng môi chất lạnh khi nạp đầy (kg), lượng nạp gần nhất (kg), thời gian nạp gần nhất.
1.3. Số liệu hoạt động trong khai thác, sản xuất, chế biến khoáng sản
  • Loại khoáng sản, sản lượng khai thác (tấn hoặc m3), tên, vị trí khai thác, đặc điểm công nghệ khai thác.
1.4. Số liệu hoạt động về sử dụng điện, hơi
  • Số liệu sử dụng điện: Lượng điện tiêu thụ (MWh), nguồn sử dụng (Điện lưới/tự sản xuất/mua trực tiếp), ghi chú.
  • Số liệu về sử dụng hơi: Áp suất hơi nước (P), nhiệt độ hơi nước (°C), khối lượng hơi (tấn/giờ), Entanpi của hơi nước (kJ/kg), tỷ lệ các loại nhiên liệu của lò hơi.

2. Phương pháp kiểm kê knk cấp cơ sở

2.1. Phát thải KNK trực tiếp từ hoạt động đốt nhiên liệu
2.2. Phát thải KNK rò rỉ từ thiết bị và quá trình sản xuất kinh doanh môi chất lạnh (khí nhà kính HFC và HCFC)
Phương pháp kiểm kê phát thải KNK từ rò rỉ các môi chất lạnh HFC và HCFC có thể lựa chọn một trong hai phương pháp sau:
  • Phương pháp tính toán dựa vào lượng môi chất lạnh mua bổ sung hàng năm (khuyến nghị áp dụng).
  • Phương pháp tính toán dựa vào các hệ số phát thải theo hướng dẫn của IPCC.
2.3. Phát thải KNK gián tiếp do sử dụng điện năng mua từ bên ngoài
2.4. Phát thải KNK gián tiếp do sử dụng hơi mua từ bên ngoài
2.5. Phát thải KNK phát tán trong quá trình khai thác
  • Phát thải CH4 phát tán từ hoạt động khai thác than hầm lò
  • Phát thải CO2 do đốt CH4 thu gom từ hoạt động khai thác than
  • Phát thải CH4 không cháy hết từ quá trình đốt CH4
  • Phát thải CH4 từ hoạt động khai thác than lộ thiên
  • Phát thải CO2 từ hoạt động khai thác than lộ thiên
2.6. Phát thải KNK từ hoạt động quản lý và xử lý chất thải tại Cơ sở
Thực hiện theo mục 2, Chương 2 Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê phát thải KNK lĩnh vực quản lý chất thải.

Thông tư này đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững của ngành Công Thương.

>> Xem thêm: Dịch vụ lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho Doanh nghiệp
>> Xem thêm: Thời hạn nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính

THÔNG TIN LIÊN HỆ

TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Trụ sở: Số 35-V5A khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Email: info@ttqcc.vn         Website: www.ttqcc.vn      Hotline: 097 669 6229